Nếu bạn đang có dự định đi du học Hàn Quốc nhưng vẫn chưa chọn được ngôi trường ưng ý thì trường Đại học Quốc gia Chonnam sẽ là một lựa chọn lý tưởng mà bạn có thể cân nhắc. Đây là ngôi trường đứng đầu trong danh sách Top 10 trường Đại học tốt nhất tại thành phố Gwangju và Top 30 trường tốt nhất tại Hàn Quốc. Trong bài viết này, Trung tâm du học Double H sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ngôi trường ưu tú này cũng như giúp bạn lựa chọn được trường Đại học phù hợp với khả năng.
Trường Đại học Quốc gia Chonnam Hàn Quốc (전남대학교)
Không chỉ sinh viên Hàn Quốc, hàng năm Đại học Quốc gia Chonnam cũng thu hút rất nhiều du học sinh quốc tế đến tham gia học tập. Vậy trường Đại học Chonnam có gì đặc biệt? Điều kiện tuyển sinh của trường như thế nào?
Tổng quan về trường Đại học Hàn Quốc Chonnam
Đại học Quốc gia Chonnam thuộc thành phố Gwangju, tỉnh Chonnam (một tỉnh ở phía Tây Nam Hàn Quốc) bao gồm 19 trường hệ Đại học, 11 trường hệ sau Đại học với hơn 59 khoa khác nhau. Đại học Chonnam chính thức thành lập vào tháng 1/1952 và được sáp nhập bởi 4 trường: Cao đẳng Y Gwangju, trường Cao Đẳng Nông nghiệp Gwangju, trường Cao đẳng Daeseong và Cao Đẳng thương mại Mokpo.
Chonnam National University hiện có 3 cơ sở tại Gwangju, Hackdong và Yeosu. Trong đó, Gwangju là cơ sở hoạt động chính tọa lạc tại thành phố Gwangju, nằm giữa tỉnh Nam Jeolla và Chonnam.
Với mục tiêu trở thành một ngôi trường Đại học đẳng cấp quốc tế, trường Đại học Quốc gia Chonnam đầu tư mạnh mẽ vào hệ thống cơ sở vật chất và chất lượng giáo dục, đặc biệt là lĩnh vực nghiên cứu với quỹ đầu tư lên tới hàng trăm triệu USD. Từ đó, có thể thấy, Đại học Chonnam thật sự là một điểm đến lý tưởng dành cho các du học sinh quốc tế nói chung và sinh viên Việt Nam nói riêng. Chonnam National University nổi bật với chuyên ngành Y khoa và hiện tại trường đã sở hữu một bệnh viện riêng với đội ngũ bác sĩ chuyên môn cao và cơ sở vật chất hiện đại.
Thông tin trường Đại học Chonnam Hàn Quốc
-
- Tên tiếng Anh: Chonnam National University
- Tên tiếng Hàn: 전남대학교
- Năm thành lập: 1952
- Website: www.jnu.ac.kr
- Số lượng sinh viên: 32.309 sinh viên
- Cơ sở Gwangju: 77, Yongbong-ro, Buk-gu, Gwangju, 61186, Hàn Quốc.
- Cơ sở Yeosu: 50, Daehak-ro, Yeosu, Jeonnam, 59626, Hàn Quốc.
Một số thành tích nổi bật của trường Đại học Quốc gia Chonnam Hàn Quốc:
- Thuộc Top 30 trường Đại học tốt nhất tại Hàn Quốc.
- Nằm trong Top 3 các trường Đại học Hàn Quốc có tỷ lệ sinh viên sau khi tốt nghiệp có việc làm tốt (Theo AcademyInfo năm 2014).
- Là 1 trong 5 ngôi trường Đại học Quốc gia lớn nhất tại Hàn Quốc.
- Đứng vị trí thứ 4 trong bảng xếp hạng các trường Đại học có môi trường học tập Quốc tế hiện đại nhất tại Hàn Quốc.
- Có số lượng cựu sinh viên làm quan chức cấp cao đứng thứ 11 toàn quốc.
Điều kiện tuyển sinh tại trường Đại học Quốc gia Chonnam
Mỗi chương trình đào tạo tại trường Đại học Quốc gia Chonnam sẽ có những điều kiện nhập học khác nhau, cụ thể:
Điều kiện du học tiếng Hàn:
- Tốt nghiệp THPT, điểm GPA 3 năm từ 6.5 trở lên.
- Không yêu cầu sinh viên về trình độ tiếng Hàn.
Điều kiện du học theo hệ Đại học:
- Tốt nghiệp THPT, GPA 3 năm từ 5.0 trở lên.
- Trình độ tiếng Hàn tối thiểu TOPIK 3 hoặc TOEIC 700, TOEFL 550 (CBT 210, iBT 80), IELTS 5.5, TEPS 550.
- Đối với các sinh viên đăng ký chuyên ngành Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc và Thương mại Hàn Quốc phải có chứng chỉ tiếng Hàn tối thiểu là TOPIK 4.
- Cam kết đạt trình độ từ TOPIK cấp 4 trở lên sau khi tốt nghiệp Đại học.
Điều kiện du học theo hệ sau Đại học:
- Tốt nghiệp Đại học hệ 4 năm tại Hàn Quốc hoặc ở nước ngoài.
- Sinh viên đăng ký học hệ tiếng Hàn phải đạt tối thiểu TOPIK 4.
- Sinh viên đăng ký học hệ tiếng Anh phải đạt tối thiểu TOEIC 660, TOEFL PBT 550, CBT 210, iBT 80, ITP 550, IELTS 5.5, TEPS 550.
Chương trình đào tạo và học phí tại Đại học Chonnam Hàn Quốc
Hàng năm, trường Đại học Chonnam đều nhận được sự tài trợ và hậu thuẫn từ chính phủ Hàn Quốc. Do đó, không chỉ được đánh giá cao về điều kiện học tập tốt, Chonnam còn được xếp vào Top các trường Đại học có mức học phí thấp tại Hàn Quốc, cụ thể:
Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Giáo dục lấy học sinh làm trung tâm
- Đào tạo chuyên sâu 10 tuần để học tập hiệu quả
- Quản lý mạng 3 chiều giữa sinh viên, giáo viên hướng dẫn và nhân viên
- 4 kỳ / buổi một năm để đăng ký dễ dàng
- Đối với giáo dục tùy chỉnh, các cấp được tổ chức từ cấp 1 đến 6
Học tập kết hợp trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc
- Lớp học văn hóa: K-POP, Taekwondo và tham quan các di tích lịch sử
- Tham gia các sự kiện văn hóa tại CNU, Gwangju và các thành phố lân cận
Giảng viên có chuyên môn và kinh nghiệm
- Giảng viên giỏi, có bằng sau đại học, người có kinh nghiệm giáo dục phong phú.
- Phòng học tiện nghi và thiết bị công nghệ tiên tiến cho giáo dục nghe nhìn tập trung
Kỳ học | Chi phí |
Học phí |
|
Chi phí hồ sơ |
|
Chi phí Bảo hiểm sức khỏe |
|
Ký túc xá |
|
Chương trình đào tạo chuyên ngành tại Chonnam National University
Chương trình đào tạo chuyên ngành hệ Đại học tại trường Chonnam khá đa dạng với hơn 90 ngành học. Dưới đây là thông tin chi tiết về các ngành học và học phí đào tạo tại trường mà bạn có thể tham khảo.
Trường | Khoa | Học phí/kỳ |
Nông nghiệp & khoa học đời sống |
|
2.200.000 KRW
(~ 41 triệu VND) |
Nghệ thuật |
|
2.436.000 KRW
(~ 45 triệu VND) |
Quản trị kinh doanh |
|
1.837.000 KRW
(~ 34 triệu VND) |
Sư phạm |
|
1.869.000 KRW
(~ 35 triệu VND) |
Kỹ thuật |
|
2.352.000 KRW
(~ 44 triệu VND) |
Sinh thái nhân văn |
|
2.200.000 KRW
(~ 41 triệu VND) |
Nhân văn |
|
1.869.000 KRW
(~ 35 triệu VND) |
Luật |
|
– |
Y |
|
– |
Khoa học tự nhiên |
|
2.200.000 KRW
(~ 41 triệu VND) |
Điều dưỡng |
|
2.200.000 KRW
(~ 41 triệu VND) |
Dược |
|
– |
Khoa học xã hội |
|
1.869.000 KRW
(~ 35 triệu VND) |
Thú y |
|
– |
Văn hoá & Khoa học xã hội |
|
1.869.000 – 2.200.000 KRW
(~ 35 triệu – 41 triệu VND) |
Kỹ thuật |
|
2.352.000 KRW
(~ 44 triệu VND) |
Thuỷ sản và khoa học đại dương |
|
2.200.000 – 2.352.000 KRW
(~ 41 triệu – 44 triệu VND) |
Nghiên cứu liên ngành |
|
– |
Chương trình đào tạo hệ sau Đại học
Trường | Khoa | Thạc sĩ | Tiến sĩ | Tích hợp |
Khoa học xã hội và nhân văn ( cơ sở Gwangju) | Kế toán | √ | √ | √ |
Kinh tế nông nghiệp | √ | √ | √ | |
Nhân chủng học | √ | √ | ||
Quản trị kinh doanh | √ | √ | √ | |
Ngôn ngữ & Văn học Trung Quốc | √ | √ | ||
Kinh tế | √ | √ | √ | |
Sư phạm | √ | √ | ||
Ngôn ngữ & Văn học tiếng Anh | √ | √ | ||
Sư phạm tiếng Anh | √ | √ | ||
Ngôn ngữ & Văn học tiếng Pháp | √ | √ | ||
Địa lý | √ | √ | √ | |
Ngôn ngữ & Văn học Đức | √ | √ | ||
Lịch sử | √ | √ | ||
Thương mại quốc tế | √ | √ | ||
Ngôn ngữ & Văn học tiếng Nhật | √ | √ | ||
Ngôn ngữ & Văn học tiếng Hàn | √ | √ | ||
Sư phạm tiếng Anh | √ | √ | ||
Luật | √ | √ | ||
Thư viện & Khoa học thông tin | √ | √ | √ | |
Triết học | √ | √ | ||
Khoa học chính trị | √ | √ | √ | |
Tâm lý | √ | √ | √ | |
Hành chính công | √ | √ | ||
Phát triển khu vực | √ | √ | √ | |
Sư phạm xã hội học | √ | |||
Xã hội học | √ | √ | ||
Khoa học xã hội và nhân văn ( cơ sở Yeosu) | Quản trị kinh doanh | √ | ||
Thương mại quốc tế | √ | |||
Giáo dục đặc biệt | √ | √ | ||
Vận tải & Logistics | √ | |||
Khoa học tự nhiên (cơ sở Gwangju) | Hóa học nông nghiệp | √ | √ | √ |
Khoa học động vật & sinh học | √ | √ | √ | |
Khoa học động vật & Công nghệ sinh học | √ | √ | √ | |
Sinh học ứng dụng | √ | √ | √ | |
Ứng dụng khoa học thực vật | √ | √ | √ | |
Khoa học & Công nghệ năng lượng sinh học | √ | √ | √ | |
Khoa học sinh học & Khoa Công nghệ sinh học | √ | √ | √ | |
Công nghệ sinh học | √ | √ | √ | |
Hóa học | √ | √ | √ | |
Quần áo và Dệt may | √ | √ | √ | |
Hệ thống Trái đất & Khoa học Môi trường | √ | √ | √ | |
Môi trường gia đình & Phúc lợi | √ | √ | ||
Thực phẩm & Dinh dưỡng | √ | √ | √ | |
Khoa học & Công nghệ thực phẩm | √ | √ | √ | |
Khoa học & Kỹ thuật gỗ | √ | |||
Lâm nghiệp | √ | √ | √ | |
Trồng trọt | √ | √ | √ | |
Kiến trúc cảnh quan | √ | |||
Toán / Thống kê | √ | √ | √ | |
Hải dương học | √ | √ | √ | |
Dược | √ | √ | √ | |
Vật lý | √ | √ | ||
Nông nghiệp & Hệ thống sinh học tiếng Anh | √ | √ | √ | |
Khoa học gỗ & Kiến trúc cảnh quan | √ | |||
Khoa học tự nhiên ( cơ sở Yeosu) | Y học Aqualife | √ | √ | |
Khoa học thủy sản | √ | √ | ||
Khoa học thực phẩm & Dinh dưỡng | √ | √ | ||
Kỹ thuật (cơ sở Gwangju) | Kỹ thuật Hóa chất tiên tiến & Kỹ thuật | √ | √ | √ |
Kỹ thuật Kiến trúc | √ | √ | √ | |
Kỹ thuật Dân sự | √ | √ | √ | |
Kỹ thuật Điện | √ | √ | ||
Kỹ thuật Điện tử & Máy tính | √ | √ | √ | |
Kỹ thuật Năng lượng & Tài nguyên | √ | √ | √ | |
Kỹ thuật Môi trường | √ | √ | √ | |
Kỹ thuật Công nghiệp | √ | √ | √ | |
Vật liệu Khoa học & kỹ thuật | √ | √ | ||
Kỹ thuật Cơ khí | √ | √ | √ | |
Kỹ thuật Polyme | √ | √ | √ | |
Kỹ thuật (cơ sở Yeosu) | Kỹ thuật Kiến trúc | √ | ||
Kỹ thuật Hệ thống ô tô | √ | √ | √ | |
Công nghệ sinh học & kỹ thuật | √ | √ | √ | |
Kỹ thuật Hóa chất | √ | √ | √ | |
Kỹ thuật Dân dụng và môi trường | √ | √ | √ | |
Kỹ thuật Máy tính | √ | |||
Kỹ thuật Điện & Bán dẫn | √ | √ | √ | |
Kỹ thuật Truyền thông điện tử | √ | √ | √ | |
Thiết kế cơ khí | √ | √ | √ | |
Kỹ thuật Điện lạnh & máy lạnh | √ | √ | √ | |
Nghệ thuật (cơ sở Gwangju) | Mỹ thuật | √ | √ | |
Âm nhạc | √ | |||
Âm nhạc truyền thống Hàn Quốc | √ | √ | ||
Khoa học y tế (cơ sở Gwangju) | Khoa học nha khoa | √ | √ | |
Khoa học y tế | √ | √ | ||
Thú y | √ | √ | ||
Chương trình liên ngành (cơ sở Gwangju) | Nghiên cứu lưu trữ | √ | √ | |
Năng lượng sinh học và vật liệu sinh học | √ | √ | √ | |
Kỹ thuật y sinh | √ | √ | ||
Khoa học não | √ | √ | ||
Thuộc tính văn hóa | √ | √ | ||
Thương mại điện | √ | √ | √ | |
Nghiên cứu di cư toàn cầu | √ | √ | ||
Khoa học y học phân tử | √ | √ | ||
Khoa học & Công nghệ Nano | √ | |||
Nghiên cứu NGO | √ | √ | ||
Sư phạm tiếng Hàn | √ | √ | ||
Chương trình liên ngành (cơ sở Yeosu) | Tổng hợp kỹ thuật số | √ | √ | |
Nghiên cứu chính sách thủy sản và biển | √ | √ |
Học phí của các ngành đào tạo hệ sau đại học tại Chonnam National University
Trường | Học phí/kỳ |
Thú y | 3.770.000 KRW (~ 70 triệu VND) |
Dược | 3.004.000 KRW (~ 56 triệu VND) |
Y khoa/ Nha khoa | 4.281.000 KRW (~ 80 triệu VND) |
Kỹ thuật | 2.953.000 KRW (~ 55 triệu VND) |
Nghệ thuật | 3.435.000 KRW (~ 64 triệu VND) |
Khoa học xã hội và nhân văn | 2.248.000 KRW (~ 42 triệu VND) |
Khoa học tự nhiên & Giáo dục thể chất | 2.895.000 KRW (~ 54 triệu VND) |
Thông tin học bổng Đại học Quốc gia Chonnam – 전남대학교
Là một trong 5 trường Đại học công lập lớn nhất Hàn Quốc, nguồn học bổng của Đại học Chonnam vô cùng dồi dào và hấp dẫn đến từ chính phủ, các tổ chức và trường học. Cụ thể, học bổng của trường Đại học Quốc gia Chonnam được chia thành 4 loại sau:
Học bổng theo năng lực tiếng Hàn TOPIK
Đối với sinh viên mới nhập học
- Sinh viên có trình độ tiếng Hàn đạt TOPIK 4 sẽ được nhà trường giảm phí nhập học và học kỳ đầu tiên.
- Sinh viên có trình độ tiếng Hàn đạt TOPIK 5 sẽ được giảm tất cả chi phí của học kỳ đầu tiên.
- Sinh viên có trình độ tiếng Hàn đạt TOPIK 6 sẽ được giảm tất cả chi phí cho học kỳ đầu tiên và học phí của học kỳ tiếp theo.
Đối với sinh viên đang theo học tại trường: Sinh viên có trình độ tiếng Hàn TOPIK 6 sẽ được giảm từ 30 – 60% học phí cho học kỳ tiếp theo.
Học bổng TOPIK quốc tế
- Điều kiện nhận học bổng liên tục: GPA > 3.0 từ học kỳ trước (Đại học), 4.0 (sau Đại học).
- Điều kiện chung: Sinh viên quốc tế có học bổng tại quốc gia đang sống.
- Giá trị học bổng: 100% học phí.
- Thời hạn: 8 học kỳ đối với hệ Đại học, 4 học kỳ đối với hệ sau Đại học.
Học bổng toàn cầu
Điều kiện chung
- Sinh viên quốc tế mới nhập học.
- Những người công tác tại trường Đại học hoặc các viện nghiên cứu.
- Sinh viên có đóng góp đáng kể cho toàn cầu hóa.
- Sinh viên được lựa chọn bởi ủy ban đánh giá OIA.
Điều kiện nhận học bổng liên tục
- GPA học kỳ trước trên 4.0
- Thời gian nộp đơn: Tháng 4, 10.
- Giá trị học bổng: 100% học phí.
- Thời hạn: 4 học kỳ.
Học bổng cho nghiên cứu sinh (hệ Sau Đại học)
- Điều kiện: Du học sinh có công trình nghiên cứu xuất sắc.
- Thời gian nộp đơn: Tháng 4, 10.
- Giá trị học bổng: 100% học phí và chi phí đăng ký học kỳ đầu tiên.
Thông tin ký túc xá Đại học Quốc gia Chonnam
Trường Đại học Quốc gia Chonnam nổi tiếng với hệ thống ký túc xá rộng lớn với đầy đủ tiện nghi tại 2 cơ sở chính Gwangju và Yeosu. Đặc biệt, ký túc xá của trường được chia thành nhiều loại như phòng đơn, phòng đôi, phòng 6 người,… và được phân thành các khu ký túc xá khác nhau.
Loại | Tiện nghi |
Tầng 10 đến 15 Tòa nhà 9A ~ D (Phía sau trường cao đẳng nghệ thuật) |
|
Tòa nhà. 3 ~ 6 (Đại học Kỹ thuật) |
|
Tòa nhà. số 8 (Đằng sau trường đại học nông nghiệp và khoa học đời sống) |
|
Ký túc xá tại Đại học Chonnam được trang bị các tiện ích bao gồm các đồ dùng cần thiết và dịch vụ công cộng, đảm bảo thuận tiện cho các hoạt động sinh hoạt hàng ngày của sinh viên. Thời gian ở ký túc xá sẽ được gia hạn sau 4 tháng hoặc 6 tháng tùy theo nhu cầu của người đăng ký.
Dưới đây là bảng chi phí ký túc xá mà bạn có thể tham khảo:
Kiểu phòng | Khu vực | Chí phí |
Phòng đơn | Sảnh 6 – nam | 1.320.000 KRW
(~ 26,4 triệu VND/6 tháng) |
Phòng đôi | Sảnh 3, 4 – nam
Sảnh 5 – nữ |
720.000KRW/6 tháng
(~ 14,4 triệu VND) |
Sảnh 8 – nữ | 750.000 – 1.500.000 KRW/ 6 tháng
(~ 15 triệu – 30 triệu VND) |
|
Sảnh 9 | 580.000 – 810.000 KRW/4 tháng – 6 tháng
(~ 11,6 triệu – 16,2 triệu VND) |
|
Phòng 6 người | Sảnh 9 | 540,000 – 750,000 KRW/4 tháng – 6 tháng
(~ 10,8 triệu – 14 triệu VND) |
KTX cơ sở Yeosu | 610.000 KRW/4 tháng
(~ 12,2 triệu VND) |
Double H – Đồng hành cùng giấc mơ du học Chonnam Hàn Quốc
Công ty du học Hàn Quốc Double H là một trong những đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn du học Hàn Quốc uy tín chất lượng tại Phú Thọ, Hà Nội. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực du học, thành công đồng hành hơn 2700 học viên thành công du học Hàn Quốc tại các trường cao đẳng, đại học thuộc Top đầu tại Hàn. Double H nhận được sự tin tưởng với những ưu điểm nổi bật:
- Chuyên nghiệp và tận tình: Double H sở hữu đội ngũ tư vấn viên có chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm và tận tình giúp các học sinh và phụ huynh những thông tin nhanh nhất, chính xác nhất về các trường đại học, cao đẳng tại Hàn Quốc.
- Nhanh chóng và thuận tiện: Các em học sinh và phụ huynh sẽ vô cùng hài lòng với khâu hoàn thiện hồ sơ xin du học Hàn Quốc trong thời gian nhanh nhất, phục vụ nhiệt tình, chu đáo cùng chi phí cạnh tranh.
- Chương trình trọn gói: Du học Double H xây dựng chương trình tuyển sinh trọn gói du học Hàn Quốc từ tư vấn tuyển sinh, hoàn thiện hồ sơ, dạy tiếng Hàn với giáo viên người Hàn, đưa đón học sinh sang Hàn hướng tới mang lại nhiều lợi ích nhất cho các du học sinh.
- Ưu đãi hấp dẫn: Nhằm tạo được điều kiện tốt nhất cho học viên khi tham gia tư vấn, Double H tạo ra nhiều chương trình học bổng cũng như những ưu đãi hấp dẫn.
Trên đây là tất cả thông tin về trường Đại học Quốc gia Chonnam Hàn Quốc mà Double H muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng bài viết này sẽ mang lại hữu ích cho bạn trong quá trình lựa chọn điểm đến du học. Liên hệ ngay với Double H để được tư vấn chi tiết về các hình thức du học Hàn phù hợp nhất.
TRUNG TÂM TƯ VẤN DU HỌC DOUBLE H
- VP Hà Nội: Lô CC3A KĐT Mỹ Đình II, P. Mỹ Đình 2, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội. Điện thoại: 0852.060.555. Email: doubleh.edu @gmail.com
- VP Phú Thọ: 1898, Đường Hùng Vương, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Điện thoại: 0947.719.869 Email: haodoubleh@gmail.com
- VP Thái Bình: Lô LK02-27, Đường Kỳ Đồng, Xã Phú Xuân, TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình
-
Chi nhánh Nghệ An: Tầng 2 Toà nhà Mai Linh, số 68 Đại Lộ Lê – Nin, phường Nghi Phú, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An
-
Văn phòng Bình Định:168 Nguyễn Thị Định, Phường Nguyễn Văn Cừ, TP. Quy Nhơn,tỉnh Bình Định
-
Văn phòng Hàn Quốc: #1702-1, 118, Seongsui-ro, Seongdong-gu, Seoul, Hàn Quốc
-
Văn phòng Úc: Tầng 5, 136 đường Chalmers, Surry Hills, NSW, Úc
- Website: https://duhocdoubleh.edu.vn/
- Fanpage:
- https://www.facebook.com/duhocdoubleh
- https://www.facebook.com/duhocquoctedoubleh
- Tiktok:
- https://www.tiktok.com/@doublehduhochanquoc
- https://www.tiktok.com/@doublehaus