Khi tiếp xúc với một ngôn ngữ mới, việc nắm vững bảng chữ cái là bước đầu vô cùng quan trọng, học tiếng Hàn cũng không ngoại lệ. Một thực tế thú vị là tiếng Hàn sở hữu hệ thống chữ viết riêng biệt, được đánh giá là ngôn ngữ khó học bậc nhất thế giới. Chính vì vậy, trong bài viết hôm nay, Du học Double H sẽ tổng hợp kiến thức chi tiết về bảng chữ cái tiếng Hàn để người mới bắt đầu học ngôn ngữ này có cái nhìn tổng quan hơn.
Sơ lược nguồn gốc bảng chữ cái Hangul tiếng Hàn
Bảng chữ cái Hàn Quốc được gọi với cái tên phổ biến là Hangul, một số khu vực sẽ gọi là Choseongul. Đây là một loại chữ tượng hình có từ thời cổ đại được vị vua thứ tư của triều đại Joseon – Sejong và một số bậc hiền triết trong Tập hiền điện sáng tạo nên. Hệ thống chữ viết này hoàn thiện vào năm 1443 và chính thức được ấn bản vào năm 1446 trong bộ tài liệu 훈민정음 – “Huấn dân chính âm” mang ý nghĩa là “âm chính xác để dạy dân”.
Bảng chữ cái Hangul được tạo ra để giúp tầng lớp Chungin và Sangmin có thể đọc và viết chữ. Thay vì dùng ký tự Idu và Gugyeol như trước đó (hệ thống chữ viết dành cho giới quý tộc, khó viết và khó học), sự ra đời của bộ “Huấn dân chính âm” đã giúp người dân có được một ngôn ngữ đơn giản và dễ học hơn.
Có thể nói, bảng chữ cái Hangul do vua Sejong sáng tạo ra chính là một sự cách tân vô cùng lớn trong xã hội lúc bấy giờ. Hiện nay, chữ viết này đã trở thành ngôn ngữ chính thức của Hàn Quốc, được xem là kiến thức cơ bản nhất mà cả người Hàn lẫn người ngoại quốc cần phải ghi nhớ nếu muốn giao tiếp tiếng Hàn thành thạo.
Bảng chữ cái tiếng Hàn Hangul được cấu tạo từ thành phần nào?
Trước đây, bảng chữ cái sơ cấp Hangul gồm có 51 ký tự, được chia thành 24 chữ tượng hình tương đương với 24 chữ cái trong hệ thống ngôn ngữ Latinh. 24 chữ tượng hình này lại được tách ra thành 10 nguyên âm và 14 phụ âm. Trong đó, 5 phụ âm đơn sẽ được nhân đôi thành 5 phụ âm kép và 11 phức tự sẽ được tạo thành từ 2 phụ âm khác nhau.
Tuy nhiên, trải qua quá trình sử dụng và không ngừng cải tiến, hiện nay bảng chữ cái Hàn Quốc chỉ còn lại 40 ký tự được phân thành 21 nguyên âm và 19 phụ âm. Sự tinh gọn này đã giúp cho việc học và tiếp thu bảng chữ cái trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
Nguyên âm trong bảng chữ cái Hàn Quốc
Nguyên âm trong bảng chữ cái Hangul tiếng Hàn luôn tuân theo nguyên tắc Thiên – Địa – Nhân (천 – 지 – 인):
- Thiên: Mang ý nghĩa là bầu trời, ký hiệu bằng một vòng tròn (o).
- Địa: Biểu tượng cho đất đai, ký hiệu bằng dấu gạch ngang (ㅡ).
- Nhân: Thể hiện cho yếu tố con người, ký hiệu bằng dấu gạch đứng (ㅣ).
Ba nguyên tố này kết hợp với nhau lần lượt tạo ra các nguyên âm cơ bản. Trong bảng chữ cái tiếng Hàn Hangul, có tất cả 21 nguyên âm chia thành 10 nguyên âm đơn và 11 nguyên âm đôi.
NGUYÊN ÂM ĐƠN | |||
STT | Nguyên âm | Phát âm | Phiên âm |
1 | ㅏ | |a| | a |
2 | ㅑ | |ya| | ya |
3 | ㅓ | |o| | ơ |
4 | ㅕ | |yo| | yơ |
5 | ㅗ | |o| | ô |
6 | ㅛ | |yo| | yô |
7 | ㅜ | |u| | u |
8 | ㅠ | |yu| | yu |
9 | ㅡ | |ui| | ư |
10 | ㅣ | |i| | i |
NGUYÊN ÂM ĐÔI | |||
STT | Nguyên âm | Phát âm | Phiên âm |
1 | ㅐ | |ae| | ae |
2 | ㅒ | |jae| | yae |
3 | ㅔ | |e| | ê |
4 | ㅖ | |je| | yê |
5 | ㅘ | |wa| | oa |
6 | ㅙ | |wae| | oe |
7 | ㅚ | |we| | uê |
8 | ㅝ | |wo| | uơ |
9 | ㅞ | |wo| | uê |
10 | ㅟ | |wi| | uy |
11 | ㅢ | |i| | ưi – ê – i |
Phụ âm trong bảng chữ cái Hangul
Phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn đầy đủ gồm có 19 phụ âm cơ bản (14 phụ âm đơn, 5 phụ kép) và 11 phức tự âm phụ.
PHỤ ÂM ĐƠN | |||
STT | Phụ âm | Phát âm | Phiên âm |
1 | ㄱ | |gi yơk| | k, g |
2 | ㄴ | |ni ưn| | n |
3 | ㄷ | |di gưt| | t, d |
4 | ㄹ | |ri ưl| | r, l |
5 | ㅁ | |mi ưm| | m |
6 | ㅂ | |bi ưp| | p, b |
7 | ㅅ | |si ột| | s, sh |
8 | ㅇ | |i ưng| | ng |
9 | ㅈ | |chi ưt| | ch |
10 | ㅊ | |ch`i ưt| | ch’ |
11 | ㅋ | |khi ưt| | kh |
12 | ㅌ | |thi ưt| | th |
13 | ㅍ | |phi ưp| | ph |
14 | ㅎ | |hi ưt| | h |
PHỤ ÂM KÉP | |||
STT | Phụ âm | Phát âm | Phiên âm |
1 | ㄲ | |sang ki yơk| | kk |
2 | ㄸ | |sang di gưt| | tt |
3 | ㅃ | |sang bi ưp| | pp |
4 | ㅆ | |sang si ột| | ss |
5 | ㅉ | |sang chi ột| | jj |
PHỨC TỰ PHỤ ÂM | |
STT | Phức tự |
1 | ㄳ |
2 | ㄵ |
3 | ㄶ |
4 | ㄺ |
5 | ㄻ |
6 | ㄼ |
7 | ㄽ |
8 | ㄾ |
9 | ㄿ |
10 | ㅀ |
11 | ㅄ |
Patchim trong bảng chữ cái tiếng Hàn
Patchim là những phụ âm đứng cuối trong một âm tiết tiếng Hàn, được phân loại thành Patchim đơn và Patchim đôi.
PATCHIM ĐƠN | |||
STT | Patchim | Phát âm | Phiên âm |
1 | ㄴ | |ni ưn| | |n| |
2 | ㄹ | |ri ưl| | |l| |
3 | ㅁ | |mi ưm| | |m| |
4 | ㅇ | |i ưng| | |ng| |
5 | ㄷ, ㅌ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ | |di gưt| | |t| |
6 | ㄱ, ㄲ, ㅋ | |gi yơk| | |k| |
7 | ㅂ, ㅍ | |bi ưp| | |p| |
PATCHIM ĐÔI | ||
STT | Patchim đôi | Phát âm |
Đọc theo phụ âm viết bên trái | ||
1 | ㄳ | |gi yơk| |
2 | ㄵ | |ni ưn| |
3 | ㄼ | |ri ưl| |
4 | ㄽ | |
5 | ㄾ | |
6 | ㅄ | |bi ưp| |
7 | ㄶ | |ni ưn| |
8 | ㅀ | |ri ưl| |
Đọc theo phụ âm viết bên phải | ||
9 | ㄺ | |gi yơk| |
10 | ㄻ | |mi ưm| |
11 | ㄿ | |phi ưp| |
Cách viết bảng chữ cái Hàn Quốc đầy đủ, chính xác
Nguyên tắc chung cần nắm trong cách viết chữ tiếng Hàn Quốc đó là:
- Chữ cái Hangul được viết theo nguyên tắc “trái qua phải, trên xuống dưới”.
- Mỗi âm tiết trong tiếng Hàn được kết hợp giữa nguyên âm và phụ âm. Khi viết chữ cái Hangul, phải tuân thủ tối thiểu 1 phụ âm đầu và 1 nguyên âm.
Cách viết Nguyên âm trong bảng chữ cái Hangul
Mỗi nguyên âm cơ bản trong bảng chữ cái Hangul đều được xây dựng theo một cách viết nhất định. Dưới đây bảng hướng dẫn viết nguyên âm chi tiết trong bảng chữ cái Hàn Quốc.
Cách viết phụ âm trong bảng chữ cái Hàn Quốc
Hướng dẫn viết phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc đầy đủ dành cho người mới tham khảo.
Cách ghép chữ tiếng Hàn Hangul đơn giản
Theo quy tắc viết chữ cái Hangul, mỗi âm tiết trong tiết Hàn sẽ có ít nhất 1 phụ âm trước + 1 nguyên âm. Cách phát âm sẽ phụ thuộc vào việc ghép âm và đánh vần, tương tự như tiếng Việt (trừ 1 số trường hợp đặc biệt). Dưới đây là nguyên tắc ghép chữ cái tiếng Hàn cơ bản nhất.
- Các nguyên âm dọc ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣsẽ được trình bày bên phải của phụ âm trong mỗi âm tiết. Ví dụ ㄴ + ㅏ = 나, phát âm là |na|.
- Các nguyên âm ngang ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ sẽ được trình bày bên dưới phụ âm đầu tiên trong mỗi âm tiết. Ví dụ ㅅ + ㅗ = 소, phát âm là |sô|.
- Khi nguyên âm đứng 1 mình và không có phụ âm nào trước thì âm |ㅇ| sẽ được thêm vào đóng vai trò như một âm câm có tác dụng làm đầy âm tiết. Ví dụ 이 cách đọc giống nguyên âmㅣ, phát âm là |i|.
9 nguyên tắc phát âm trong tiếng Hàn chuẩn như người bản ngữ
Phát âm chuẩn khi giao tiếp tiếng Hàn là điều rất quan trọng, không chỉ giúp người nói có thể tự tin trò chuyện, tương tác mà còn khiến người nghe cảm thấy dễ chịu. Dưới đây là 9 nguyên tắc về cách đọc bảng chữ cái tiếng Hàn mà người mới học phải nắm vững.
Quy tắc 1: Nối Âm (연음화)
- Âm tiết đầu tiên kết thúc bằng 1 phụ âm (Patchim) và âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng 1 nguyên âm thì người đọc khi phát âm phải nối hai âm tiết này lại với nhau. Ví dụ 발음[바름] /ba-reum/.
- Trong trường hợp âm tiết đầu tiên kết thúc bằng 1 phụ âm đôi và âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng 1 nguyên âm thì cách phát âm chính xác là nối phụ âm thứ 2 của âm tiết trước đó vào nguyên âm của âm tiết đứng ngay sau. Ví dụ 읽은[일근] /il-geun/.
Quy tắc 2: Trọng Âm (경음화)
- Âm tiết đầu tiên kết thúc bằng các phụ âm ㄱ,ㄷ,ㅂ và âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ,ㅅ,ㅈ thì sẽ phát âm là ㄲ,ㄸ,ㅃ,ㅆ,ㅉ. Ví dụ 식당[식땅] /shik- ttang/.
- Từ trước đó kết thúc bằng phụ âm ㄹ và từ phía sau bắt đầu bằng phụ âm ㄱ thì phụ âm này sẽ biến đổi thành ㄲ. Ví dụ 갈곳[갈꼳] /gal-kkot/.
- Âm tiết đầu tiên kết thúc bằng phụ âm ㄴ,ㅁ và âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅈ thì những phụ âm này sẽ biến đổi thành ㄲ,ㄸ,ㅉ. Ví dụ 참고[참꼬] /cham-kko/.
- Từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄹ và từ phía sau bắt đầu bằng các phụ âm ㄷ,ㅅ,ㅈthìㅈ thì các phụ âm này sẽ đổi thành ㄸ,ㅆ,ㅉ. Ví dụ 실시[실씨] /sil-ssi/.
Quy tắc 3: Nhũ Âm Hóa (유음화)
- Âm tiết đầu tiên kết thúc bằng phụ âm ㄹ và âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㄴ thì phụ âm này sẽ đổi thành ㄹ. Ví dụ 일년[일련] /il-lyeon/.
- Từ thứ nhất kết thúc bằng phụ âm ㄴ và từ thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㄹ thì theo nguyên tắc phụ âm ㄴ sẽ đổi thành ㄹ.
Quy tắc 4: Biến Âm (자음 동화 – Đồng hóa phụ âm)
- Theo nguyên tắc về cách đọc bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc, âm tiết đầu tiên kết thúc bằng phụ âm ㅂ và âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㅁ,ㄴ thì phụ âm ở âm tiết đầu tiên sẽ đổi thành ㅁ. Ví dụ 업무[엄무] /eom-mu/.
- Trong trường hợp từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄷ và từ phía sau bắt đầu bằng các phụ âm ㅁ,ㄴ thì phụ âm ㄷ sẽ được đổi thành âm ㄴ. Ví dụ 걷는[건는] /geon-neun/.
- Âm tiết đầu tiên kết thúc bằng phụ âm ㄱ và âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㅁ,ㄴ thì theo nguyên tắc phụ âm ㄱ sẽ đổi thành ㅇ. Ví dụ 학년[항년] /hang-nyeon/.
- Nếu từ thứ nhất kết thúc bằng phụ âm ㅁ,ㅇ và từ thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㄹ thì phụ âm này sẽ đổi thành ㄴ. Ví dụ 음료수[음뇨수] /eum-nyo-su/.
- Âm tiết đầu tiên kết thúc bằng phụ âm ㅂ và âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㄹ thì theo nguyên tắc phụ âm ㅂ sẽ đổi thành ㅁ và phụ âm ㄹ sẽ đổi thành ㄴ. Ví dụ 납량[남냥] /nam-nyang/.
- Âm tiết thứ nhất kết thúc bằng phụ âm ㄱ và âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㄹ thì phụ âm ㄱ sẽ đổi thành ㅇ, và phụ âm ㄹ sẽ đổi thành ㄴ. Ví dụ 대학로[대항노] /dae-hang-no/.
Quy tắc 5: Vòm âm Hóa (구개 음화)
- Theo nguyên tắc phát âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn, nếu từ phía trước kết thúc bằng phụ âm ㄷ,ㅌ và từ thứ 2 là chữ 이 thì âm tiết này sẽ đọc thành 지,치. Ví dụ 같이[가치] /ga-chi/.
Quy tắc 6: Giản Lược “ㅎ” ( ‘ㅎ’ 탈락)
- Âm tiết đầu tiên kết thúc bằng phụ âm ㅎ và âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng nguyên âm thì phụ âm trước đó sẽ trở thành âm câm. Ví dụ 좋아요[조아요] /jo-a-yo/.
Quy tắc 7: Âm Bật Hơi 격음화)
- Từ thứ nhất kết thúc bằng phụ âm ㄱ,ㄷ và từ thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm ㅎ thì phụ âm này sẽ đổi thành ㅋ,ㅌ. Ví dụ 축하하다[추카하다] /chu-kha-ha-da/.
- Trong trường hợp âm tiết đầu tiên kết thúc bằng phụ âm ㅎ và âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㄱ,ㄷ thì phụ âm trước đó sẽ đọc thành ㅋ,ㅌ. Ví dụ 까맣다[까마타] /kka-ma- tha/.
Quy tắc 8: Cách Đọc “의” (‘의’ 발음)
- Nếu như âm tiết 의 được viết ở đầu câu thì sẽ đọc thành 의. Ví dụ 의사[의사] /eui-sa/.
- Nếu như 의 đứng ở vị trí thứ 2 trở đi trong câu thì sẽ đọc thành 이. Ví dụ 주의[주이] /ju-i/.
Quy tắc 9: Nhấn Âm
Nếu như âm tiết thứ nhất kết thúc bằng nguyên âm và âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ thì khi phát âm sẽ cần xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn âm ở âm tiết thứ 2.
Cách học bảng chữ cái Hangul hiệu quả cho người mới
Tiếng Hàn được đánh giá là ngôn ngữ tương đối khó học, đặc biệt đối với người mới. Tuy nhiên, nếu như bạn áp dụng thạch thạo 5 phương pháp học ngôn ngữ bên dưới đây thì hoàn toàn có thể ghi nhớ bảng chữ cái tiếng Hàn một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Học bảng chữ cái qua bài hát
Sử dụng âm nhạc để ghi nhớ bảng chữ cái Hangul là cách học ngôn ngữ vô cùng thú vị và hiệu quả. Nghe một bài hát vui nhộn hoặc những giai điệu yêu thích có thể giúp bạn ghi nhớ các nguyên âm và phụ âm tiếng Hàn dễ dàng hơn.
Học bảng chữ cái Hàn qua flashcard
Sử dụng flashcard bảng chữ cái tiếng Hàn là phương pháp học tập khá phổ biến, có thể mang đến sự linh hoạt cho người học. Với flashcard, bạn có thể viết các ký tự nguyên âm và phụ âm vào mặt trước của thẻ kèm với hình ảnh minh họa, mặt sau sẽ ghi phiên âm và nghĩa của chữ cái. Điều này sẽ mang đến sự tiện lợi trong quá trình ôn tập, giúp bạn tăng cường khả năng tập trung và ghi nhớ.
Sử dụng bộ gõ bảng chữ cái Hangul
Sử dụng bộ gõ bảng chữ cái Hangul trên máy tính hoặc điện thoại cũng là cách học tiếng Hàn một cách hiệu quả. Đây sẽ là một trợ thủ đắc lực giúp bạn nâng cao trình độ ngôn ngữ trong thời gian ngắn. Tuy nhiên, hạn chế của phương pháp này là không phải thiết bị thông minh nào cũng hỗ trợ bộ gõ bàn phím Hangul.
Học và thực hành song song
Kết hợp việc học bảng chữ cái và thực hành giao tiếp thường xuyên là cách hiệu quả nhất để cải thiện khả năng phát âm và ghi nhớ ngôn ngữ. Hãy bắt đầu viết những đoạn hội thoại ngắn bằng bảng chữ cái Hangul và phát âm thành tiếng. Thực hành thường xuyên với cách này sẽ giúp bạn làm quen và ngày càng tự tin trong giao tiếp thực tế.
Bảng chữ cái tiếng Hàn Hangul là nền tảng quan trọng và ảnh hưởng đến rất lớn đến việc học tiếng Hàn của bạn sau này nhất là những bạn có ý định du học, vậy nên việc học đúng ngay từ đầu là rất cần thiết. Để có nền tảng tốt ngoài những phương pháp trên bạn có thể tìm đến những trung tâm tư vấn du học Hàn Quốc uy tín, hầu hết các trung tâm đều có các khoá học tiếng Hàn từ cơ bản đến nâng cao đầy đủ cho mọi đối tượng. Hầu hết các trung tâm luôn có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm đã từng sống và làm việc tại Hàn Quốc nên chất lượng giảng dạy sẽ đảm bảo và giúp bạn tiết kiệm được nhiều thời gian hơn so với việc tự học.
Cách gõ bảng chữ cái tiếng Hàn trên điện thoại/máy tính
Với sự phát triển của công nghệ thông minh, ngày nay các nền tảng điện thoại, máy tính đều đã được trang bị công cụ, bộ phụ kiện hỗ trợ gõ chữ cái tiếng Hàn. Dưới đây sẽ là hướng dẫn cách gõ chữ cái Hangul chi tiết trên các nền tảng điện tử.
Cách dùng bảng chữ cái Hangul trên bàn phím laptop
Nhiều người băn khoăn về việc làm sao sử dụng tiếng Hàn trên laptop. Đối với thiết bị laptop, người học có thể sử dụng nhiều công cụ khác nhau để học viết bảng chữ cái Hangul.
Sử dụng bộ gõ bảng chữ cái Hangul
Đối với những thiết bị máy tính có hệ điều hành Windows, Microsoft, bảng chữ cái Hangul đã được cài đặt mặc định. Vì thế không cần phải tốn thời gian để download bộ gõ về máy mà chỉ cần thực hiện một số thao tác đơn giản sau:
- Bước 1: Vào Control Panel => chọn Clock Language, and Region => chọn Region and Language.
- Bước 2: Ở cửa sổ Region and Language, chuyển trạng thái thành Administrative => chọn Change system Locale.
- Bước 3: Tại mục Region and Language Settings => chọn Korean (Korea) => bấm OK để hoàn thành quá trình cài bộ phông chữ tiếng Hàn.
Riêng các dòng máy tính của Apple như Macbook, iMac,… thì bạn có thể thực hiện thao tác sau để cài đặt bộ gõ tiếng Hàn.
- Bước 1: Mở System Preferences => chọn Language & Region.
- Bước 2: Ở mục Language & Region => chọn Preferred Languages => chọn + => chọn cụm từ “한국어 – Korea” => bấm Add để thêm ngôn ngữ.
Sử dụng bàn phím máy tính
Để thuận tiện hơn trong việc học bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc và soạn thảo văn bản, bạn có thể trang bị thêm bộ bàn phím máy tính có in ký tự Hangul. Hiện nay, bộ bàn phím này đang được bán rất phổ biến trên thị trường.
Sử dụng bàn phím ảo
Bên cạnh việc mua bộ bàn phím máy tính, bạn có thể sử dụng bộ gõ bàn phím ảo được tích hợp sẵn trên máy tính. Để mở bàn phím ảo, bạn vào ô tìm kiếm trên thanh công cụ và nhập chữ On – Screen Keyboard. Lúc này, bàn phím ảo sẽ hiện ra và chuyển đổi thành tiếng Hàn là có thể sử dụng.
Cách dùng bảng chữ cái Hàn Quốc trên bàn phím điện thoại
Hiện nay, nền tảng điện thoại thông minh cũng được trang bị bộ phím gõ tiếng Hàn. Do đó, với những bạn đang học bảng chữ cái Hangul thì có thể chuyển đổi bàn phím tiếng Việt thành bàn phím tiếng Hàn trên điện thoại để thuận tiện hơn trong việc học ngôn ngữ.
Hệ điều hành IOS
Đối với điện thoại Iphone và Ipad, để cài đặt bộ gõ tiếng Hàn thì bạn sẽ vào phần Settings (Cài đặt) => chọn mục General (Cài đặt chung) => chọn mục Keyboard (Bàn phím) => chọn Add New Keyboard => chọn Korean. Để thay đổi linh hoạt giữa các ngôn ngữ, bạn có thể nhấn vào biểu tượng quả địa cầu trên bàn phím.
Hệ điều hành Android
Đối với điện thoại chạy hệ điều hành Android thì không được tích hợp sẵn bộ gõ dành riêng cho tiếng Hàn. Nếu như bạn muốn sử dụng thì có thể vào CH Play tìm kiếm và cài đặt ứng dụng Google Korean Input.
Như vậy, bài viết trên đây, Double H đã tổng hợp tất tần tật kiến thức về bảng chữ cái tiếng Hàn, cùng với đó là một số kinh nghiệm học chữ cái Hangul hiệu quả nhất. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho quá trình học ngôn ngữ của bạn trở nên hiệu quả trong thời gian ngắn. Để được hỗ trợ tư vấn chi tiết về các hình thức du học Hàn Quốc, hãy liên hệ với Double H ngay hôm nay!
TRUNG TÂM TƯ VẤN DU HỌC DOUBLE H
- VP Hà Nội: Lô CC3A KĐT Mỹ Đình II, P. Mỹ Đình 2, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội. Điện thoại: 0852.060.555. Email: doubleh.edu @gmail.com
- VP Phú Thọ: 1898, Đường Hùng Vương, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Điện thoại: 0947.719.869 Email: haodoubleh@gmail.com
- VP Thái Bình: Lô LK02-27, Đường Kỳ Đồng, Xã Phú Xuân, TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình
-
Chi nhánh Nghệ An: Tầng 2 Toà nhà Mai Linh, số 68 Đại Lộ Lê – Nin, phường Nghi Phú, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An
-
Văn phòng Bình Định:168 Nguyễn Thị Định, Phường Nguyễn Văn Cừ, TP. Quy Nhơn,tỉnh Bình Định
-
Văn phòng Hàn Quốc: #1702-1, 118, Seongsui-ro, Seongdong-gu, Seoul, Hàn Quốc
-
Văn phòng Úc: Tầng 5, 136 đường Chalmers, Surry Hills, NSW, Úc
- Website: https://duhocdoubleh.edu.vn/
- Fanpage:
- https://www.facebook.com/duhocdoubleh
- https://www.facebook.com/duhocquoctedoubleh
- Tiktok:
- https://www.tiktok.com/@doublehduhochanquoc
- https://www.tiktok.com/@doublehaus