Trường Đại học Quốc gia Jeonbuk (hay còn được viết là Chonbuk) tọa lạc ở thành phố lịch sử Jeonju. Là ngôi trường ‘chiến hạm’ của tỉnh Jeollabuk, được thành lập vào năm 1947 bởi quỹ tỉnh Jeollabuk trong khuôn khổ của hệ thống những trường đại học quốc gia, sau khi giải phóng đất nước. Trường cung cấp cơ sở vật chất, nghiên cứu, giáo dục chất lượng cao, hợp tác với những học viên trên toàn thế giới. Từ khi thành lập, Trường đã phát triển thành một trong những trường đại học quốc gia hàng đầu, có những bước tiến lớn trong các lĩnh vực nghệ thuật, nhân văn, khoa học xã hội và tự nhiên.
I THÔNG TIN CHUNG VỀ TRƯỜNG
Tên tiếng Anh: Chonbuk National University
Tên tiếng Hàn: 전북대학교
Năm thành lập: 1947
Website: www.cbnu.ac.kr
Địa chỉ:
1. Cơ sở Jeonjy: 567 Baekje-daero, Deogjin-dong, Deokjin-gu, Jeonju, Jeollabuk-do, Hàn Quốc
2. Cơ sở Iksan: 79 Gobong-ro, Iksan-si, Jeollabuk-do
3. Cơ sở Gochang: 61 Taebong-ro, Gochang-eup, Gochang-gun, Jeollabuk-do
4. Cơ sở biên giới: 177 Sandannambuk-ro, Gunsan-si, Jeollabuk-do
II. ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT CỦA ĐẠI HỌC CHONBUK
- Đứng thứ 11 trong số các trường đại học tổng hợp quốc gia tại Châu Á. (Đánh giá của các trường đại học ở Châu Á – Nhật báo Joseon)
- Đứng thứ 1 trên toàn quốc về chất lượng giáo dục đại học.
- Đứng thứ 1 đánh giá về mức độ hài lòng của các sinh viên đang theo học.
- Đứng thứ 2 về số lượng học sinh được đưa ra nước ngoài đào tạo.
- Đứng top 10 có tỷ lệ luận văn được nhiều trích dẫn nhất.
- Đứng thứ 2 trong số các trường đại học quốc gia trong bảy năm liên tiếp từ 2013 đến 2019, theo QS World University Rankings
III: CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO TẠO CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA CHONBUK
HỆ HỌC TIẾNG
Thông tin | Chi tiết |
---|---|
Thời gian | 10 tuần /1 kỳ |
Giờ học | 200 giờ (4 giờ/ngày X 5 ngày/tuần X 10 tuần)
(Lớp sáng: 09:00~13:00, Lớp chiều: 13:00~17:00) |
Cấp độ | 1-6 |
Quy mô lớp học | 15 – 20 học sinh |
Điều kiện hoàn thành | Sinh viên phải đạt trung bình từ 70/100 trở lên và tham gia ít nhất 80% khóa học, tương đương 160 giờ học. (Kiểm tra: 70%, Chuyên cần: 20%, Tham gia: 10%) |
Học phí | 1,300,000 KRW / 1 kỳ ⇒ 5,200,000 KRW / 1 năm (Chưa bao gồm tiền sách) |
Hoạt động khác | Trải nghiệm văn hóa, tư vấn,… |
HỆ ĐẠI HỌC
Trường | Khoa |
Khoa học Môi trường & Tài nguyên sinh học |
– Khoa Kinh tế phân phối Bioresource – Khoa Công nghệ Sinh học – Khoa Khoa học môi trường & tài nguyên sinh học – Khoa Khoa học thực phẩm & công nghệ sinh học – Khoa Tài nguyên thảo dược |
Khoa học xã hội | – Khoa Truyền thông đại chúng – Khoa Chính trị & ngoại giao – Khoa Hành chính công – Khoa Phúc lợi xã hội – Khoa xã hội học |
Kỹ thuật | – Khoa Kỹ thuật Hàng không – Khoa Kỹ thuật Kiến trúc – Khoa Kỹ thuật Y sinh – Khoa Kỹ thuật hoá học – Khoa Công trình dân dụng – Khoa Kỹ thuật hệ thống máy tính – Khoa Kỹ thuật công nghệ tổng hợp – Khoa Kỹ thuật điện – Khoa Kỹ thuật điện tử – Khoa Kỹ thuật môi trường – Khoa Kỹ thuật hệ thống thông tin công nghiệp – Khoa Khoa học & kỹ thuật vật liệu – Khoa Kỹ thuật ứng dụng CNTT – Khoa Kỹ thuật Macro và Nano – Khoa Kỹ thuật thiết kế cơ khí – Khoa Kỹ thuật cơ khí – Khoa Kỹ thuật hệ thống cơ khí – Khoa Kỹ thuật hệ thống luyện kim – Khoa Kỹ thuật thành phố – Khoa Kỹ thuật hệ thống cơ khí Nano-Bio – Khoa Vật liệu hữu cơ & kỹ thuật sợi – Khoa Khoa học & công nghệ Nano – Khoa tài nguyên & kỹ thuật năng lượng – Khoa Kỹ thuật hạ tầng xã hội – Khoa Kỹ thuật phần mềm – Khoa kỹ thuật đô thị – Khoa học máy tính – Khoa kỹ thuật vật liệu đện tử |
Thương mại | – Khoa Quản trị kinh doanh – Khoa Thương mại – Khoa Kinh tế |
Nghệ thuật tự do | – Khoa Khảo cổ học và Nhân chủng học văn hóa – Khoa Văn học Trung Quốc – Khoa Văn học tiếng Anh – Khoa Văn học Pháp – Khoa Văn học Đức – Khoa Lịch sử – Khoa Văn học Nhật – Khoa Văn học Hàn Quốc – Khoa Thư viện và khoa học thông tin – Khoa Triết học – Khoa Văn học Tây Ban Nha, Trung và Nam Mỹ |
Sư phạm | – Khoa giáo dục – Khoa sư phạm Anh – Khoa sư phạm đạo đức – Khoa sư phạm Địa – Khoa sư phạm tiếng Đức – Khoa sư phạm lịch sử – Khoa sư phạm tiếng Hàn – Khoa sư phạm Toán – Khoa sư phạm giáo dục thể chất – Khoa sư phạm khoa học – Khoa sư phạm xã hội học |
Chính sách công | – Khoa Chính sách công |
Thú Y | – Khoa thú y |
Nông nghiệp | – Khoa Sinh học nông nghiệp – Khoa Kinh tế nông nghiệp – Khoa Công nghệ sinh học động vật – Khoa Khoa học động vật – Khoa Kỹ thuật máy công nghiệp sinh học – Khoa Hóa sinh môi trường – Khoa Khoa học và Công nghệ Sinh học – Khoa Kỹ thuật xây dựng cộng đồng – Khoa Nông nghiệp và khoa học đời sống – Khoa Khoa học và Công nghệ thực phẩm – Khoa Khoa học môi trường rừng – Khoa Khoa học làm vườn – Khoa Làm vườn cảnh quan – Khoa Khoa học và Công nghệ gỗ |
Khoa học tự nhiên | – Khoa Hoá – Khoa Khoa học Trái đất và Môi trường – Khoa Khoa học đời sống – Khoa Toán – Khoa Sinh học phân tử – Khoa Vật lý – Khoa Nghiên cứu Khoa học – Khoa Khoa học thể thao – Khoa Tin học thống kê – Khoa Khoa học & Công nghệ bán dẫn |
Nghệ thuật | – Khoa nhảy – Khoa mỹ thuật – Khoa thiết kế công nghiệp – Khoa âm nhạc hàn quốc – Khoa âm nhạc |
Điều dưỡng | – Khoa điều dưỡng |
Sinh thái nhân văn | – Khoa nghiên cứu trẻ em – Khoa Thời trang và Dệt may – Khoa thực phẩm và dinh dưỡng – Khoa môi trường dân cư |
Trường nghiên cứu quốc tế Jimmy Carter |
IV: CHƯƠNG TRÌNH HỌC BỔNG TẠI ĐẠI HỌC QUỐC GIA CHONBUK
Học bổng kì đầu chuyên ngành, bậc Đại học
- Topik 6 hoặc IELTS 8.5: Miễn giảm 75 ~ 100% học phí kì đầu
- Topik 5 hoặc IELTS 7.5: Miễn giảm 50 ~ 75% học phí kì đầu
- Topik 4 hoặc IELTS 6.5: Miễn giảm 20 ~ 50% học phí kì đầu
- Topik 3 hoặc IELTS 5.5: Miễn giảm 0 ~ 20% học phí kì đầu
Đối với các học sinh từ Khóa tiếng Hàn chuyển lên:
- Giảm 100% học phí kì đầu cho Top 3 sinh viên hoàn thành khóa học tiếng Hàn ít nhất 4 kì, với điểm số cao nhất.
- Giảm 40% học phí kì đầu cho sinh viên hoàn thành khóa học tiếng Hàn ít nhất 4 kì, có Topik 3 Hoặc Sinh viên hoàn thành 6 kì và không trượt kì nào.
- Giảm 20% học phí kì đầu cho sinh viên hoàn thành khóa học tiếng Hàn ít nhất 3 kì.
- Từ kì thứ 2 sẽ căn cứ vào kết quả học tập sẽ được giảm từ 20% – 100% học phí
V: KÍ TÚC XÁ TẠI ĐẠI HỌC QUỐC GIA CHONBUK
Phí: 1.000.000 won/kỳ (2 người / phòng)
Ký túc xá là một trong những phúc lợi sinh viên mà du học sinh nên tìm hiểu về trường đã lựa chọn. Đây cũng là điểm mạnh thu hút lượt sinh viên đăng ký tuyển sinh của trường Đại học Chonbuk. Khu ký túc xá của trường gồm 5 khu toà nhà ký túc
- Khu toà ký túc Daedong: gồm 390 phòng đôi với sức chứa 775 sinh viên
- Khu toà ký túc Haemin: gồm 1145 phòng đôi và 25 phòng đơn có sức chứa 2315 sinh viên
- Khu toà ký túc mới: gồm 479 phòng đôi và 5 phòng đơn với sức chứa 963 sinh viên
- Khu toà ký túc Hanbit: gồm 598 phòng đôi và 4 phòng đơn với sức chứa 600 sinh viên
- Khu toà ký túc chuyên ngành: gồm 195 phòng đôi và 2 phòng đơn với sức chứa 392 sinh viên
Ngoài sức chứa lớn, ký túc trường Đại học Quốc gia Chonbuk Hàn Quốc còn có tiện nghi cho sinh viên. Vào mùa đông, ký túc cấp nước nóng và vận hành hệ thống sưởi ấm tới phòng. Mùa hè, các phòng ở đều có điều hoà làm mát phục vụ cho nhu cầu của sinh viên duy trì 27ºC. Bên cạnh đó, ký túc còn trang bị buồng điện thoại, ngăn tủ nhận thư và bưu phẩm khi vắng mặt. Một số tiện nghi khác và ứng dụng của khu ký túc nhằm phục vụ hoạt động của sinh viên.
VI. HỖ TRỢ CHO DU HỌC SINH
Hầu hết du học sinh Việt Nam khi sang Hàn Quốc đều tự kiếm tiền trang trải học phí và phí sinh hoạt. Do đó, chính phủ Hàn Quốc có những chính sách ưu đãi hỗ trợ cho sinh viên: du học sinh quốc tế sẽ được đi làm thêm sau 6 tháng học, thời gian làm thêm tối đa là 20 giờ/ 1 tuần.
Khi lên chuyên ngành, sinh viên được phép chuyển trường với điều kiện đạt Topik 3 trở lên, điểm chuyên cần trên 80% và hồ sơ được trường chấp nhận.
Trên đây là những thông tin về trường Đại học Quốc Gia Chonbuk mà DoubleH muốn gửi đến các bạn. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc gì về du học Đại học Quốc Gia Chonbuk hay du học Hàn Quốc thì đừng ngần ngại hãy đăng ký hoặc liên hệ ngay với chúng mình nhé. Đội ngũ nhân viên tư vấn nhiệt tình, thân thiện và có trình độ chuyên môn cao luôn sẵn sàng giải đáp mọi câu hỏi của bạn.
TRUNG TÂM TƯ VẤN DU HỌC DOUBLE H
- VP Hà Nội: Lô CC3A KĐT Mỹ Đình II, P. Mỹ Đình 2, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội. Điện thoại: 0852.060.555. Email: doubleh.edu @gmail.com
- VP Phú Thọ: 1898, Đường Hùng Vương, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Điện thoại: 0947.719.869 Email: haodoubleh@gmail.com
- VP Thái Bình: Lô LK02-27, Đường Kỳ Đồng, Xã Phú Xuân, TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình
-
Chi nhánh Nghệ An: Tầng 2 Toà nhà Mai Linh, số 68 Đại Lộ Lê – Nin, phường Nghi Phú, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An
-
Văn phòng Bình Định:168 Nguyễn Thị Định, Phường Nguyễn Văn Cừ, TP. Quy Nhơn,tỉnh Bình Định
-
Văn phòng Hàn Quốc: #1702-1, 118, Seongsui-ro, Seongdong-gu, Seoul, Hàn Quốc
-
Văn phòng Úc: Tầng 5, 136 đường Chalmers, Surry Hills, NSW, Úc
- Website: https://duhocdoubleh.edu.vn/
- Fanpage:
- https://www.facebook.com/duhocdoubleh
- https://www.facebook.com/duhocquoctedoubleh
- Tiktok:
- https://www.tiktok.com/@doublehduhochanquoc
- https://www.tiktok.com/@doublehaus