Đại học Sogang được thành lập năm 1960 bởi Dòng Tên theo tinh thần giáo dục Hàn Quốc. Trường Đại học Sogang là ngôi trường đa ngành có chất lượng giáo dục hàng đầu tại Hàn Quốc và đạt được rất nhiều thành tựu nổi bật. Trường chủ yếu đào tạo các ngành về Khoa học xã hội – nhân văn và các ngành kỹ thuật với lộ trình phù hợp, mức phí rẻ và chế độ học bổng hấp dẫn.
Trong hơn 60 năm hình thành và phát triển, Đại học Sogang luôn nằm trong danh sách 10 trường Đại học hàng đầu tại xứ sở kim chi. Đặc biệt là trong lĩnh vực nghiên cứu và nghệ thuật tự do. Trường nằm ở vị trí thuận lợi với phương tiện giao thông như: xe buýt, tàu điện ngầm,….giúp cho các sinh viên dễ dàng và thuận tiện trong việc đi học.
Thông tin chung Trường Đại học Sogang
- Tên tiếng Hàn: 서강대학교
- Tên tiếng Anh: Sogang University
- Tên tiếng Việt: Đại học Sogang
- Loại hình: Tư thục
- Thành lập: 1960
- Địa chỉ: 35 Baekbeom-ro, Mapo-gu, Seoul, Hàn Quốc.
- Điện thoại: +82-2-705-8114
- Triết lý giáo dục: Tình yêu và đức tin
- Khẩu hiệu: Tuân theo sự thật
- Linh vật: Chim hải âu
- Cán bộ công nhân viên: 1196 trong đó có 328 Giáo sư/Phó giáo sư (năm 2020)
- Số lượng sinh viên: 11824 (năm 2020)
- Website: http://wwwe.sogang.ac.kr/
Trường đại học Sogang được thành lập bởi hội Thiên chúa giáo năm 1960, là trường tư thục tại thủ đô Seoul. Là ngôi trường đa ngành hàng đầu ở Hàn Quốc, trường có tới 27 chuyên ngành khác nhau để sinh viên có thể tự do lựa chọn. Được thành lập bởi hội thiên chúa giáo nên trường sẽ đi sâu vào giảng dạy các ngành xã hội dựa trên nền tảng của đạo Thiên chúa. Phương pháp giảng dạy của trường Sogang có hơi độc đáo so với các trường khác, chính là sự kết hợp hoàn hảo giữa tín ngưỡng của Thiên chúa giáo và nền giáo dục truyền thống của phương Tây.
Trường Đại học Sogang là trường tư thục được thành lập năm 1960 do hội thiên chúa giáo sáng lập tại thủ đô Seoul. Trường có tới 27 chuyên ngành khác nhau, các chuyên ngành đều bám sát thực tế và có chương trình giảng dạy đa dạng, phù hợp với nhu cầu của sinh viên – đặc biệt là các ngành xã hội.
Hiện nay, trường đại học Sogang là nơi theo học của hơn 8.000 sinh viên. Trong đó, có khoảng hơn 3.000 sinh viên quốc tế đến từ các quốc gia trên thế giới.
Một số CỰU SINH VIÊN nổi bật của trường: Cựu tổng thống Park Geun Hye, Cựu thủ tướng Nam Duck Woo, diễn viên Jo Hee Bong, diễn viên Nam Ji Hyun, diễn viên – biên kịch truyền hình Yoo Byung Jae, đạo diễn – biên kịch – nhà sản xuất Park Chan Wook…
Những thành tích nổi bật của trường:
- Đứng top 1 trong khảo sát Chỉ số chất lượng dịch vụ tiêu chuẩn Hàn Quốc năm 2007, 2009, 2010, 2012, 2014 ~ 2018.
- Giành được Giải thưởng của Tổng thống về chất lượng quốc gia Hàn Quốc cho giáo dục đại học năm 2010.
- Lọt top 3% trường đại học tốt nhất trên thế giới.
- Theo bảng xếp hạng của JoongAngllbo năm 2008, Đại học Sogang là trường đại học 4 năm tốt nhất Hàn Quốc.
- Theo bảng xếp hạng của Chosunllbo năm 2009, Đại học Sogang đứng thứ 2 về danh tiếng năng lực của những cựu sinh viên.
- Sogang luôn luôn nằm trong top 10 trường đại học tốt nhất Hàn Quốc.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Trường Đại học Sogang
Hệ học tiếng đại học
Trường có riêng một trung tâm Giáo dục Ngôn ngữ Hàn Quốc, các du học sinh đến từ các nước trên thế giới sẽ được hướng dẫn và giảng dạy tiếng Hàn như một ngoại ngữ.
- Điều kiện học lớp tiếng Hàn:
Đã tốt nghiệp THPT hoặc Đại học, Cao đẳng hoặc có trình độ tương đương.
- Chương trình học tiếng Hàn + học phí:
Khóa học | KGP 200
(20h/tuần, tổng 200 giờ) |
KGP 150
(15h/tuần, tổng 150 giờ) |
KAP 200
(20h/tuần, tổng 200 giờ) |
Korean Immersion Program
(30h/tuần, tổng 138 giờ) |
Thời lượng | 10 tuần | 5 tuần | ||
Thời gian | 09:00-13:00
Thứ Hai–Thứ Sáu |
13:30-16:30
Thứ Hai – thứ Sáu |
13:30-17:30
Thứ Hai–Thứ Sáu |
09:00-13:00
14:00-16:00 Thứ Hai-Thứ Sáu |
Cấp độ | 1-7 | 1-3 | 1-6 | 1-5 |
Sĩ số lớp | 12-16 | 12-16 | ||
Học phí | 1.740.000 KRW
(35.000.000 VND) |
1.470.000 KRW
(29.500.000 VND) |
1.740.000 KRW
(35.000.000 VND) |
2.100.000 KRW
(42.168.000 VND) |
Mở lớp | Kỳ xuân (tháng 3 – tháng 5); Kỳ hè (tháng 6 – tháng 8); Kỳ đông (tháng 12–tháng 2) | Tháng 6-tháng 7 |
Hệ Đại học
Điều kiện xét tuyển:
Hồ sơ | Thông thường | Chuyển tiếp | Ghi chú |
Bằng cấp | Phổ thông trung học | Phổ thông trung học/ Đại học | Hoặc các bằng cấp tương đương |
Trình độ TOPIK | Cấp 3 | Cấp 3 | Thí sinh hoàn thành chương trình tiếng Hàn tại một học viện ngôn ngữ của một trường đại học chính quy ở Hàn Quốc |
Trình độ tiếng Anh | Tùy chọn | Tuỳ chọn |
Chuyên ngành đào tạo + học phí:
Phí đăng ký nhập học: 969.000 KRW (19.226.190 VND)
Khoa | Chuyên ngành | Học phí |
Khoa học xã hội và nhân văn | Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc
Lịch sử/ Triết học Nghiên cứu tôn giáo Ngôn ngữ và văn học Anh Văn hóa Mỹ Văn hóa Đức/ Văn hóa Pháp Văn hóa Trung Quốc Xã hội học/ Khoa học chính trị Tâm lý học/ Kinh tế học Quản trị kinh doanh Thông tin/ Truyền thông |
3.607.000 KRW
(tương đương 71.567.460 VND) |
Tri thức tích hợp | Hàn Quốc học quốc tế | 3.831.000 KRW
(tương đương 76.011.900 VND) |
Khoa học tự nhiên | Toán học/ Vật lý học/ Sinh học/ Hóa học | 4.218.000 KRW
(tương đương 83.690.470 VND) |
Kỹ thuật | Kỹ thuật điện tử
Kỹ thuật tin học Kỹ thuật hóa học và sinh học phân tử Kỹ thuật cơ khí |
4.713.000 KRW
(tương đương 93.511.900 VND) |
Lưu ý: Các chuyên ngành là thế mạnh của trường gồm có những chuyên ngành sau:
– Quản trị kinh doanh, tiếng Hàn, quốc tế học
– Khoa học xã hội, KH tự nhiên kỹ thuật – Tri thức tích hợp |
Thời gian nhập học:
– Khóa tiếng Hàn: Tháng 3, 6, 9, 12 – Khóa chuyên ngành: Tháng 3, 9 |
Hệ cao học (Thạc sĩ, Tiến sĩ,..) tại Sogang
Điều kiện nhập học:
Chương trình | Cao học | Cao học chuyên môn | Ghi chú | |||
Khoa học xã hội và nhân văn | Khoa học tự nhiên và kỹ thuật | Kiến thức tích hợp | Quốc tế học (GSIS) | Cao học quản trị kinh doanh (SIMBA) | ||
Bằng cấp | Đại học | Đại học | Đại học | Đại học | Đại học | Hoặc các bằng cấp tương đương |
Trình độ TOPIK | Cấp 4 | Tùy chọn | Tùy chọn | Thí sinh hoàn thành chương trình tiếng Hàn tại một học viện ngôn ngữ của một trường đại học chính quy ở Hàn Quốc | ||
Trình độ tiếng Anh | Tùy chọn | Tùy chọn |
Các ngành đào tạo:
Chương trình | Khoa | Chuyên ngành | Phí đăng ký nhập học | Học phí |
Cao học | Khoa học xã hội và nhân văn | Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc
Lịch sử/Triết học Nghiên cứu tôn giáo Ngôn ngữ và văn học Anh Ngôn ngữ và văn học Đức Ngôn ngữ và văn học Pháp Ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc Xã hội học, khoa học chính trị Tâm lý học/Luật/Kinh tế học Truyền thông khoa học Nghiên cứu giới tính Thông tin – truyền thông Nghiên cứu Nam Á |
KRW 1,042,000
VND 20,674,600 |
KRW 4,789,000 VND 95,019,840 |
Khoa học tự nhiên | Toán học/Vật lý/Hóa học/Sinh học | KRW 5,823,000 VND 115,535,710 | ||
Kỹ thuật | Kỹ thuật điện tử Kỹ thuật tin học Kỹ thuật hóa học & sinh học phân tử Kỹ thuật cơ khí | KRW 6,676,000 VND 132,460,310 | ||
Tri thức tích hợp | Nghệ thuật và Công nghệ | |||
Cao học chuyên môn | Quốc tế học | Quan hệ quốc tế Thương mại quốc tế Tài chính quốc tế Châu Á tế | KRW 1,145,000 VND 22,718,250 | KRW 6,257,000 VND 124,146,820) |
Cao học quản trị kinh doanh (SIMBA) | Quản lý/Tài chính | KRW 1,145,000 VND 22,718,250 | KRW 13,404,000
VND 265,952,380 |
Học bổng (dành cho sinh viên quốc tế)
Loại | Chế độ | Điều kiện xét tuyển | Điều kiện duy trì |
Học bổng đầu vào tháng I | Học bổng toàn phần cho 8 học kỳ(Phí đăng ký nhập học + học phí) | Điểm đầu vào cao nhất | Trên 12 tín chỉ mỗi kỳ, điểm trung bình trên 2.80 |
Học bổng đầu vào tháng II | Học bổng bán phần(Phí dăng ký nhập học + 50% học phí) cho học kỳ đầu tiên | Điểm đầu vào xuất sắc nhất, ít hơn 10% tổng số thí sinh đậu đầu vào | |
Học bổng đầu vào tháng III | Học bổng(Phí đăng ký nhập học + 25% học phí) cho học kỳ đầu tiên | Ít hơn 50% tổng số thí sinh đậu đầu vào | |
Học bổng đầu vào tháng IV | Miễn ký phí đăng ký nhập học | Có TOPIK cấp 4 hoặc cao hơn; Hoặc thí sinh hoàn thành chương trình KAP200/KGP200 tại trung tâm ngôn ngữ của trường SoGang | |
Học bổng toàn cầu I | 100%, 2/3, 1/3, 1/6 học phí | Sinh viên đang học với thành tích học tập xuất sắc | Trên 12 tín chỉ mỗi kỳ, điểm trung bình trên 2.50 |
Học bổng toàn cầu II | 100%, 2/3, 1/3, 1/6 học phí | Sinh viên đang học có điều kiện kinh tế khó khăn hoặc có tiềm năng phát triển | Trên 12 tín chỉ mỗi kỳ , điểm trung bình trên 2.00 |
KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SOGANG
Mỗi học kỳ | Một học kỳ + kỳ nghỉ | |
Phòng đôi | 1.515.000KRW | 2.266.000 KRW |
Tiền cọc | 100.000 KRW | 100.000 KRW |
Bữa ăn (không bắt buộc) | 640.500 KRW | 962.600 KRW |
Tổng cộng | 2.255.000 KRW | 3.328.500 KRW |
Trên đây là những thông tin về trường Đại học Sogang mà Sunny muốn gửi đến các bạn. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc gì về du học Đại học Sogang hay du học Hàn Quốc thì đừng ngần ngại hãy đăng ký hoặc liên hệ ngay với chúng mình nhé. Đội ngũ nhân viên tư vấn nhiệt tình, thân thiện và có trình độ chuyên môn cao luôn sẵn sàng giải đáp mọi câu hỏi của bạn.
TRUNG TÂM TƯ VẤN DU HỌC DOUBLE H
- VP Hà Nội: Lô CC3A KĐT Mỹ Đình II, P. Mỹ Đình 2, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội. Điện thoại: 0852.060.555. Email: doubleh.edu @gmail.com
- VP Phú Thọ: 1898, Đường Hùng Vương, TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Điện thoại: 0947.719.869 Email: haodoubleh@gmail.com
- VP Thái Bình: Lô LK02-27, Đường Kỳ Đồng, Xã Phú Xuân, TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình
-
Chi nhánh Nghệ An: Tầng 2 Toà nhà Mai Linh, số 68 Đại Lộ Lê – Nin, phường Nghi Phú, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An
-
Văn phòng Bình Định:168 Nguyễn Thị Định, Phường Nguyễn Văn Cừ, TP. Quy Nhơn,tỉnh Bình Định
-
Văn phòng Hàn Quốc: #1702-1, 118, Seongsui-ro, Seongdong-gu, Seoul, Hàn Quốc
-
Văn phòng Úc: Tầng 5, 136 đường Chalmers, Surry Hills, NSW, Úc
- Website: https://duhocdoubleh.edu.vn/
- Fanpage:
- https://www.facebook.com/duhocdoubleh
- https://www.facebook.com/duhocquoctedoubleh
- Tiktok:
- https://www.tiktok.com/@doublehduhochanquoc
- https://www.tiktok.com/@doublehaus
>>Xem thêm:
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA ULSAN
VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ DONGWON